Đăng ngày:
HomeNgữ pháp tiếng Anh lớp 10 – Các thì trong tiếng Anh Học ngữ pháp tiếng AnhHọc tiếng Anh Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 – Các thì trong tiếng Anh Một trong những phần kiến thức quan trọng đối với bộ môn ngoại ngữ lớp 10 đó chính là ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 về các thì quan trọng mà bất cứ học sinh chuyên Anh nào cũng phải nhớ. Công thức :、– Câu khẳng định : – Câu phủ định : S + do/does + not + V …. S + am/is/are + not ….. Câu nghi vấn : Do/Does + S + V ….? Am/Is/Are + S …..? Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V”, “is” và “does” trong câu nghi vấn. Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn. Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn. Cách thêm “s” và “es” cho động từ : Thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y . Các trường hợp còn lại đều thêm S. Cách dùng:、Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc 1 thói quen: Ex : Mary often gets up early in the morning. Diễn tả một sự thật hiển nhiên : Ex: The sun rises in the east and sets in the west. Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây. Always , usually , often/occasionally , sometimes , rarely/ barely/ seldom , never . Lưu ý: Các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be. Ex: He usually goes to bed at 10 p.m. . Tham khảo : Khóa học luyện thi vào lớp 10 Công thức :、Câu khẳng định : S + am/ is/ are + V-ing… Câu phủ định : S + am/ is/ are + not + V-ing… Am/ Is/ Are + S + V-ing…? Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”. Chủ ngữ số nhiều và đại từ ” You, we, they” thì đi với “are”. Cách thêm -ing: Nếu như động từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm – ing. Nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING. Các trường hợp còn lại thêm -ing bình thường. Cách dùng :、Nói về hành động đang diễn ra có thể là ngay khoảnh khắc nói hoặc trong một Ex: I am doing my homework. My son is studying at university Nói về một hành động trong tương lai đã được lên kế hoạch : Ex: I am having a party this Saturday. Now , at the moment , at the present , today . Công thức:、Câu khẳng định : S + have/ has + V3/V-ed… Câu phủ định : S + have/ has not + V3/V-ed… Have/ has + S + V3/V-ed…? Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “has”. Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “I, you, we, they” đi với “have”. Cách dùng :、Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm : – No, I haven’t. Nói về hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại : Ex: I have learnt English for 5 years. Nói về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại : Ex:This is the biggest surprise that I’ve ever had. Công thức :、Câu khẳng định : S + V2 / V-ed … Câu phủ định : S + didn’t + V-inf… Câu nghi vấn : Did + S + V-inf …..? Cách thêm -ed : Các động từ một âm tiết mà tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm , chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed: Các động từ có 2 ấm tiết có dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2 và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm , chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed: Các động từ tận cùng bằng một phụ âm + y, đổi “y” thành “i” rồi thêm -ed Cách dùng:、Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ: Ex: I bought a bunch of flowers yesterday. Yesterday , … ago , last hoặc in + năm trong quá khứ. Công thức:、Câu khẳng định : S + were / was + V-ing ……. Câu phủ định : S + were / was + not + V-ing …… Were / Was + S + V-ing ……? Chủ ngữ số ít và đại từ “I, he, she, it” thì đi với “was”. Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “were”. Cách dùng :、Nói về một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó : Ex: She was cooking dinner at 7 0’clock last night. At that moment , at that time , at this time yesterday/ last night , at … o’clock yesterday , all day yesterday , all last week = during last week + thời gian ở quá khứ, whe whole of…. + thời gian ở quá khứ. Công thức :、Câu khẳng định : S + had + V3 / V-ed … Câu phủ định : S + hadn’t + V3 / V-ed … Had + S + V3 / V-ed …. ? Cách dùng :、Để nói về một hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ : Before/ By the time my mother came back, I had cleaned up the broken vase. Before / by the time 7. Thì tương lai đơn Công thức、VnDoc – Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí S + will + V-inf… Câu phủ định : S + will + NOT + V-inf… Câu nghi vấn : Will + S + V-inf…? Cách dùng、Nói về một hành động sẽ xảy ra ở tương lai : Ex: I will become a doctor when I grow up. Nói về một hành động được quyết định lúc nói : Ex: – Tomorrow is her birthday, do you have any idea for the present? – I will buy her a birthday cake. Tomorrow , next , someday / one day , in the future, soon , tonight . Công thức :、Câu khẳng định: S + am/is/are going to + V-inf…. S + am/is/are not going to + V-inf…. Am/Is/Are + S + going to + V-inf….? Cách dùng:、Nói về hành động xảy ra trong tương lại gần : Ex: I am going to do some shopping. Do you want to come with me? Nói về khả năng xảy ra việc gì đó dựa trên cơ sở sẵn có hiện tại : Ex: Look at the dark clouds! It’s going to rain. Công thức :、Câu khẳng định: S + will be + V-ing… Câu phủ định : S + will not be + V-ing… Câu nghi vấn: Will + S be + V-ing…? Cách dùng :、Nói về một hành động đang diễn ra ở tương lai vào một thời điểm cụ thể : Ex: By this time next month, my father will be visiting the White House. (Vào giờ này tháng sau, ba tôi đang ghé vào nhà Trắng. Công thức:、VnDoc – Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí S + will have + V3/V-ed…. Câu phủ định : S + will have not + V3/V-ed…. Will + S have + V3/V-ed…? Cách dùng:、Nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác/ thời điểm trong tương lai. Ex: By the end of this year, I will have worked for our company for 10 years. (Hết năm nay là tôi đã làm việc cho công ty được 10 năm rồi đấy Chúc các bạn học ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 hiệu quả! Previous Article Giải pháp học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả cho trẻ em Next Article Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành vật lý Bình luận Tên * Email *、Trang web、Tin mới nhất Tin tức、Phụ huynh nói gì về trung tâm Anh ngữ Benative? Tin tức、Ôn thi tiếng Anh THPT Quốc gia với những đề thi thử Tin tức、Khóa học luyện thi Trung Học Phổ Thông Quốc Gia môn tiếng Anh Liên kết hữu íchTrung tâm tiếng Anh trẻ em ở Hà NộiChuyên mục Học ngữ pháp tiếng Anh Học tiếng Anh Học từ vựng tiếng Anh Kinh nghiệm học tiếng anh Kỹ năng sống Tài liệu học tiếng Anh Thành ngữ tiếng Anh Tin tức Blog、10/03/20200、Bí kíp đạt điểm cao môn tiếng Anh THPT Quốc Gia Học tiếng AnhHọc từ vựng tiếng Anh 05/03/20200、Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành vật lý Học ngữ pháp tiếng AnhHọc tiếng Anh 04/03/20200、Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 – Các thì trong tiếng Anh Blog、03/03/20200、Giải pháp học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả cho trẻ em Blog、28/02/20200、Phần mềm luyện thi tiếng Anh THPT Quốc Gia online 10/03/20200、Bí kíp đạt điểm cao môn tiếng Anh THPT Quốc Gia 05/03/20200、Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành vật lý 04/03/20200、Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 – Các thì trong tiếng Anh 03/03/20200、Giải pháp học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả cho trẻ em 28/02/20200、Phần mềm luyện thi tiếng Anh THPT Quốc Gia online Học tiếng Anh Online04/03/20200
1. Thì hiện tại đơn
S + V ….、S am/is/are ….
Dấu hiệu nhận biết :
He is often late for class.
2. Thì hiện tại tiếp diễn
Câu nghi vấn :
Đại từ “I” thì đi với “am”.
Ex: Ride – Riding
Ex: run → running
khoảng thời gian nào đó :
Dấu hiệu nhận biết :
3. Thì hiện tại hoàn thành
Ex: Have you had breakfast?
4. Thì quá khứ đơn
Ex: fit – fitted
Ex: permit – permitted
Ex: Study – Studied
Dấu hiệu nhận biết :
5. Thì quá khứ tiếp diễn
Câu nghi vấn :
Dấu hiệu nhận biết :
6. Thì quá khứ hoàn thành
Câu nghi vấn:
Dấu hiệu nhận biết :
Câu khẳng định :
Dấu hiệu nhận biết :
8. Thì tương lai gần
Câu phủ định:
Câu nghi vấn:
9. Thì tương lai tiếp diễn
10. Thì tương lai hoàn thành
Câu khẳng định :
Câu nghi vấn:
Điều hướng bài viết
Comment here Hủy
Search for:
Blog、Học giao tiếp tiếng Anh